Đặt lưỡi thấp trong miệng, phần sau hơi nâng lên về phía vòm mềm.
Cong nhẹ đầu lưỡi lên và chạm phần sau lưỡi vào răng hàm.
Bắt đầu với âm giống “ô” tiếng Việt, sau đó thêm /r/.
or: store /stɔːr/, more /mɔːr/
our: four /fɔːr/, pour /pɔːr/
oor: floor /flɔːr/, door /dɔːr/
oar: board /bɔːrd/, roar /rɔːr/
Phát âm “aw” thay vì /ɔːr/ (ví dụ: “staw” thay vì “store”).
Không kết thúc âm bằng /r/ đúng cách.
Bắt đầu với âm /ɑː/ thay vì âm giống “ô”.
He was born before the war. /hi wəz bɔːrn bɪˈfɔːr ðə wɔːr/
Do you want to order more food? /du jə wɑnt tə ˈɔːrdər mɔːr fuːd/
I woke up at four in the morning. /aɪ wəʊk ʌp æt fɔr ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ/
Tập kết hợp âm “ô” với âm /r/ từ từ rồi mới phát âm nhanh.
Chú ý phân biệt với âm “aw” thường gặp trong lỗi phát âm.
Ghi âm và so sánh cách phát âm của bạn với mẫu.
(Thực hiện sau mỗi buổi học để hình thành phản xạ phát âm)
Chọn một câu trong phần Speaking Practice (hoặc một từ nếu câu quá khó). Cài đặt vòng lặp cho câu hoặc từ đã chọn.
Mẹo: đặt điểm dừng sau khi câu hoặc từ kết thúc khoảng 2–3 giây.
Nghe kỹ câu hoặc từ đã chọn trong 1 phút, đồng thời mấp máy miệng theo cùng tốc độ với mình nhưng không phát ra tiếng.
Hãy để não của bạn hấp thụ âm thanh của câu hoặc từ đó.
Chorusing: Nói cùng lúc với tôi trong 2–3 phút, lặp lại câu hoặc từ đã chọn giống nhất có thể.
(Đây là phần “chorusing”). Nếu cảm thấy quá nhanh, bạn có thể chỉnh tốc độ trong phần cài đặt.
Tùy chọn: Ghi âm lại cách bạn nói câu hoặc từ đã chọn, hoặc dùng công cụ kiểm tra phát âm để so sánh với mình.