Âm /m/: Khép môi hoàn toàn, để âm thoát qua mũi.
Âm /n/: Chạm đầu lưỡi vào phía sau răng trên, âm thoát qua mũi.
Âm /ŋ/: Nâng phần sau lưỡi chạm vào vòm miệng, âm thoát qua mũi.
Âm /m/: m (mother), mm (summer), mb (lamb)
Âm /n/: n (name), nn (dinner), kn (know), gn (gnome)
Âm /ŋ/: n (think), ng (sing)
Âm /m/: mother /ˈmʌðər/, moon /mun/
Âm /n/: name /neɪm/, nine /naɪn/
Âm /ŋ/: sing /sɪŋ/, long /lɔŋ/
I think you might be wrong. /aɪ θɪŋk juː maɪt bi rɔŋ/
My mom woke me up at nine in the morning. /maɪ mɑːm wəʊk mi ʌp æt naɪn‿ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ/
She studies English for twenty minutes a day. /ʃi ˈstʌdiz‿ˈɪŋɡlɪʃ fər ˈtwenti ˈmɪnɪts‿ə deɪ/
Tất cả đều là âm mũi – luồng không khí đi qua mũi.
Chú ý vị trí lưỡi chính xác cho từng âm.
Ghi âm để so sánh với mẫu.
(Thực hiện sau mỗi buổi học để hình thành phản xạ phát âm)
Chọn một câu trong phần Speaking Practice (hoặc một từ nếu câu quá khó). Cài đặt vòng lặp cho câu hoặc từ đã chọn.
Mẹo: đặt điểm dừng sau khi câu hoặc từ kết thúc khoảng 2–3 giây.
Nghe kỹ câu hoặc từ đã chọn trong 1 phút, đồng thời mấp máy miệng theo cùng tốc độ với mình nhưng không phát ra tiếng.
Hãy để não của bạn hấp thụ âm thanh của câu hoặc từ đó.
Chorusing: Nói cùng lúc với tôi trong 2–3 phút, lặp lại câu hoặc từ đã chọn giống nhất có thể.
(Đây là phần “chorusing”). Nếu cảm thấy quá nhanh, bạn có thể chỉnh tốc độ trong phần cài đặt.
Tùy chọn: Ghi âm lại cách bạn nói câu hoặc từ đã chọn, hoặc dùng công cụ kiểm tra phát âm để so sánh với mình.