Là cách phát âm /d/ mềm và nhanh hơn.
Giống với Flap T, chỉ chạm nhẹ lưỡi vào nướu răng.
Không có ký hiệu phổ biến trong từ điển.
Giữa hai nguyên âm: ladder /ˈlædər/, Canada /ˈkænədə/
Trước âm /l/: middle /ˈmɪdl/, cuddle /ˈkʌdl/
Giữa hai từ khi từ đầu kết thúc bằng d và từ sau bắt đầu bằng nguyên âm.
Không dùng khi d ở âm tiết được nhấn (adopt /əˈdɑːpt/)
Fast D và Flap T có cùng cách phát âm.
Ví dụ từ đồng âm:
medal /ˈmedl/ – metal /ˈmet̮l/
ladder /ˈlædər/ – latter /ˈlæt̮ər/
They invited us to the party. /ðeɪ ɪnˈvaɪdɪd‿ʌs tə ðə ˈpɑrti/
We waited at the station for an hour. /wi ˈweɪdɪd‿æt ðə ˈsteɪʃn fər ən ˈaʊər/
I avoided the crowded area. /aɪ əˈvɔɪdɪd ðə ˈkraʊdɪd‿ˈeriə/
Tập nghe để phân biệt khi nào dùng Fast D.
Chú ý tính mềm mại và nhanh của âm.
Ghi âm và so sánh với cách phát âm chuẩn.
(Thực hiện sau mỗi buổi học để hình thành phản xạ phát âm)
Chọn một câu trong phần Speaking Practice (hoặc một từ nếu câu quá khó). Cài đặt vòng lặp cho câu hoặc từ đã chọn.
Mẹo: đặt điểm dừng sau khi câu hoặc từ kết thúc khoảng 2–3 giây.
Nghe kỹ câu hoặc từ đã chọn trong 1 phút, đồng thời mấp máy miệng theo cùng tốc độ với mình nhưng không phát ra tiếng.
Hãy để não của bạn hấp thụ âm thanh của câu hoặc từ đó.
Chorusing: Nói cùng lúc với tôi trong 2–3 phút, lặp lại câu hoặc từ đã chọn giống nhất có thể.
(Đây là phần “chorusing”). Nếu cảm thấy quá nhanh, bạn có thể chỉnh tốc độ trong phần cài đặt.
Tùy chọn: Ghi âm lại cách bạn nói câu hoặc từ đã chọn, hoặc dùng công cụ kiểm tra phát âm để so sánh với mình.